Hướng Dẫn Lập Bảng Cân Đối Kế Toán trong Phần Mềm Kế Toán KT-ACCSQLsev

Bảng cân đối kế toán nhặt số dư bên Nợ, bên Có từ bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối nợ. 

1/ Các tài khoản lưỡng tính, như 131, 331 lấy số dư bên nợ và bên có, trong bảng bảng cân đối nợ. Trong bảng cân đối kế toán, các tài khoản lưỡng tính cung cấp số dư tại các mã số Tài Sản như 131 (phải thu của khách hàng), 132 (trả trước cho người bán) và các mã số Nguồn Vốn như 312 (phải trả người bán), 313 (người mua trả tiền trước). Việc nhận thức tài khoản nào là lưỡng tính tuỳ theo công việc cụ thể của kế toán.

Đánh dấu tài khoản 131 là lưỡng tính tại cột TKLT
Bảng cân đối nợ cho thấy số dư nợ và số dư có của tài khoản 131. Tuy nhiên, phải kiểm tra số dư cuối kỳ trùng khớp với số dư trên bảng cân đối tài khoản, trước khi thực hiện bảng cân đối kế toán.

Số dự nợ của 131 là 10.000.000, số dư có là 4.000.000 số dư cuối kỳ là 6.000.000 trùng khớp với số dư trên bảng cân đối tài khoản bên dưới.
2/ Các tài khoản có số dư chỉ bên Nợ (như 111, 112) hoặc chỉ bên Có (như 411) sẽ được nhặt số dư từ bảng cân đối tài khoản.

Bảng cân đối tài khoản
3/ Cài đặt các tham số cho bảng cân đối kế toán.

Cài tham số để thiết lập cân đối kế toán trong cột "tài khoản xử lý chính"
Ví dụ: Mã số 110 (tiền và các khoản tương đương tiền) ghi 11, có nghĩa, sẽ nhặt rồi cộng số dư nợ (tài sản) của tất cả các tài khoản 111, 112, 113,... 

Mã số 411 (nguồn vốn của chủ sở hữu) ghi 411, có nghĩa, sẽ nhặt rồi cộng số dư có (nguồn vốn) của tất cả cảc tài khoản 411A, 411B,... nếu có các tài khoản con như vậy.

Nếu tại một mã số cần nhiều tài khoản, các tài khoản ghi cách nhau dấy phẩy.

4/Đối với việc chuyển đổi QĐ15 sang TT200

a/ Các tài khoản không dùng nữa trong QĐ 15 phải kết chuyển số dư sang tài khoản mới theo hướng dẫn tại điều 126 trong TT200.

b/ Tại các dòng mã số theo TT200 trong phần mềm kế toán KT-ACCSQLsev, gán các tài khoản tương ứng vào cột "tài khoản xử lý chính". Các tài khoản cách nhau dấu phẩy. Đồng thời, gán thêm tài khoản cũ dùng trong QĐ 15 mà đã sử dụng cho các báo cáo cân đối kế toán các năm trước.

Ví dụ: tại mã số 155, theo hướng dẫn TT200, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 2288 – “Đầu tư khác”. Đối với phần mềm kế toán KT-ACCsev, ghi thêm tài khoản 144 (theo QĐ 15, và đã dùng cho các báo cáo cân đối kế toán các năm trước, mặc dù tài khoản 144 không còn dùng trong TT200). Mục đích của việc ghi này là để bảo đãm đúng số dư đầu kỳ. Từ năm 2015 trở đi, tài khoản 144 không phát sinh, sẽ không ảnh hưởng cho các báo cáo CĐKT các năm sau.

5/ Đây là các TK không còn hiệu lực trong TT200: 129, 139, 142, 144, 159, 223, 2282, 311, 315, 342, 351, 415, và các tài khoản không có số dư: 512, 531, 532