Phần Mềm Kế Toán CSS-ACC


(Cập nhật mới theo TT200/BTC và tương thích phần mềm HTKK của Tổng Cục Thuế)

Các tính năng :

Nhập và in phiếu thu, chi, UNC, phiếu nhập, phiếu xuất, chứng từ ghi sổ (thay cho việc viết phiếu thu chi, nhập xuất hàng ngày). Đặc biệt viết phiếu thu theo từng hoá đơn nợ của khách hàng và cho nhiều khách hàng cùng lúc. Viết phiếu chi cho nhiều hoá đơn cùng lúc. Viết phiếu thu, chi ngoại tệ với bất kỳ loại ngoại tệ nào. Sau đó tại bất kỳ thời điểm nào cũng có thể in các báo cáo sau đây hoặc kết xuất ra MS-EXCEL và MS-WORD

1/ Các báo cáo về tiền mặt, tiền gửi :

Tồn Quỹ tiền mặt, tiền gửi, Sổ Quỹ, tiền mặt tiền gửi.
Chứng Từ Ghi Sổ tiền mặt, tiền gửi, Các Nhật Ký Chứng Từ số 1 và số 2.
Sổ theo dõi ngoại tệ - kim loại quý (với bất kỳ loại ngoại tệ va kim loại quí nào).

2/ Các báo cáo về xuất nhập tồn :

Thẻ kho, Sổ Chi Tiết Vật Tư, Bảng Kê Hàng Hóa Nhập/Xuất (theo từng đối tượng khách hàng, hàng hóa nhà cung cấp), Tình Hình Tồn Kho, Xuất Nhập Tồn Kho. Xuất Nhập Tồn Kho theo nhóm, Tổng Hợp Số Phát Sinh Cho TK 152, 153, 156,...
Chi tiết phân bổ - luân chuyển bao bì, Tổng hợp phân bổ - luân chuyển bao bì. Từ tiêu thụ chuyển sang xuất kho với giá vốn.

Xác định giá vốn xuất kho cuối kỳ. Nhập tồn kho cuối kỳ xác định lại xuất kho. Quản lý khuyến mãi, in hóa đơn hàng khuyến mãi.

Tổng hợp hàng khuyến mãi. Bảng kê hóa đơn hàng nông sản. Chuyển xuất kho sang bán hàng theo giá bán.

3/ Tính giá thành (chọn thêm):

a/ Tính giá thành theo định mức : Xuất nguyên vật liệu theo định mức bán thành phẩm. Xác định giá bán thành phẩm. Xác định giá bán thành phẩm trong kỳ, quản lý xuất nhập tồn bán thành phẩm. Xác định định mức bán thành phẩm cuối cùng, tính giá thành bán thành phẩm cuối cùng. Phân bổ bao bì trong kỳ, phân bổ các chi phí khác (lương trực tiếp, quản lý phân xưởng). Xác định giá thành phẩm nhập kho. Tự động tạo giá xuất kho thành phẩm.

b/ Tính giá thành theo hệ số giá bán và số lượng sản xuất trong kỳ : Nhập tồn kho cuối kỳ, xác định giá tổng xuất dùng cho sản xuất. Xác định hệ số phân bổ trong kỳ. Phân bổ nguyên vật liệu, bao bì, lương trực tiếp, chi phí quản lý, sản phẩm dở dang đầu kỳ vào giá thành. Các báo cáo về giá thành thành phẩm nhập kho. Tự động xác định giá thành phẩm xuất kho. Báo cáo xuất nhập tồn kho có phân loại.

c/ Giá thành công trình xây dựng

4/ Các báo cáo về bán hàng và thuế :

Nhập hoá đơn bán hàng có chiết khấu, khuyến mãi, ngoại tệ. Chuyển chiết khấu bán hàng sang giảm giá hoặc ngược lại. Sổ Chi Tiết Bán Hàng theo từng đối tượng tài khoản, khách hàng, nhóm khách hàng, người quản lý. Báo Cáo Doanh Thu (có thuế). Báo Cáo Doanh Thu nhóm theo mã hàng hoá . Sổ Chi Tiết tài khoản phải thu (gồm chi tiết doanh thu và phần đã trả của khách hàng).

Thống kê chi tiết và tổng hợp hàng hoá bán theo khách hàng. Thống kê khách hàng, nhóm khách hàng theo hàng hoá. Thống kê hàng hoá bán theo khu vực. Thống kê các biến động về khách hàng.

Báo cáo hoá đơn đầu vào, Báo cáo hoá đơn đầu ra, Tờ khai thuế GTGT.

5/ Các báo cáo về nợ :

Chi Tiết Công Nợ của từng khách hàng, nhóm khách hàng (phải thu, phải trả). Cân Đối Công Nợ theo khách hàng, nhóm khách hàng và theo tài khoản (các loại tài khoản 131, 136, 138, 141, 311, 315, 331, 334, 335, 336, 338, 341, 342, 344).

Báo Cáo Số Dư Công Nợ, Chi tiết và tổng hợp nợ theo nhóm khách hàng (nhân viên tiếp thị). Chi tiết và tổng hợp nợ theo hàng hoá, theo công trình. Nhật ký chứng từ số 10. Chi tiết và tổng hợp nợ ngoại tệ.

Quản lý nợ theo hóa đơn. Quản lý mức nợ tối đa.

6/ Các báo cáo về TSCĐ :

Thẻ TSCĐ, Chứng Từ Ghi Sổ Tính Khấu Hao, Bảng Tính Khấu Hao TSCĐ.
Báo Cáo tăng, giảm TSCĐ. Tự động trích khấu hao TSCĐ sang chi phí.

7/ Các báo cáo chi tiết theo loại hình kế toán :

Nhật ký Sổ cái, Bảng Tổng Hợp Chừng Từ Gốc (Cho từng TK), Bảng Kê Chi Tiết Tài Khoản (cho từng TK chọn). Nhật Ký Chứng Từ Chung, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền. Bảng đăng ký chứng từ ghi sổ. Các chứng từ ghi sổ số 1, 2, 3,... Nhật Ký Chứng Từ số 7, Sổ Cái Chi Tiết Tài Khoản, Sổ cái tổng hợp tài khoản.

8/ Các báo cáo tổng hợp :

Cân Đối Tài Khoản, Cân Đối Kế Toán. Kết Quả Kinh Doanh. Lưu chuyển tiền. Thuyết minh báo cáo tài chánh

9/ Danh mục hệ thống :

Quản lý danh mục tài khoản, khách hàng nhà cung cấp, nhóm khách hàng, vật tư hàng hoá, nhóm vật tư hàng hoá, vật tư hàng hoá liên kết, kho hàng, in mã vạch hàng hoá, danh mục ngoại tệ, bảng kết chuyển, ràng buộc tài khoản theo chứng từ.

Các tuỳ chọn theo đặc thù doanh nghiệp, tạo mã vật tư hàng hoá tự động, đăng ký số dư đầu kỳ. Bảo mật và phân quyền đăng nhập chương trình.
Chép số liệu vào và ra hệ thống. Kiểm soát và sửa chữa số liệu. Tạo và chuyển số dư cho năm tài chánh kế tiếp,... và các tiện ích khác.

Các tài khoản kết chuyển được cài đặt trước để kết chuyển tự động. Các báo cáo cần thiết sử dụng tiếng Anh

10/ Có thể chọn một trong bốn hình thức kế toán :

Nhật ký chung. Nhật ký chứng từ. Chứng từ ghi sổ. Nhật ký sổ cái